Chương trình Giáo dục Mầm non nhằm giúp cho trẻ phát triển hài hòa
về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ,
chuẩn bị cho trẻ vào tiểu học
1. Phát triển thể chất
- Trẻ khoẻ mạnh, cơ thể phát triển cân đối. Đạt yêu cầu về
chiều cao và cân nặng.
Lứa tuổi | Cân nặng | Chiều cao |
| Cân bình thường | Suy dinh dưỡng | Thừa cân | Bình thường | Suy dinh dưỡng |
Nhà trẻ 18 - 24 tháng | 10,2kg | 8,1kg | 13,2kg | 80,7cm | 74,9cm |
Nhà trẻ 24 - 36 tháng | 11,5kg | 9kg | 14,8kg | 86,4m | 80cm |
Mẫu giáo 3 tuổi | 13,9kg | 10,8kg | 18,1kg | 95,1cm | 87,4cm |
Mẫu giáo 4 tuổi | 16,1kg | 12,3kg | 21,5kg | 102,7cm | 94,1cm |
Mẫu giáo 5 tuổi | 18,2kg | 13,7kg | 24,9kg | 109,4cm | 99,9cm |
- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư
thế.
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp
nhàng, biết định hướng trong không gian.
- Thực hiện được một số vận động của đôi tay một cách khéo
léo.
- Có một số thói quen, kỹ năng tốt về giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá
nhân, vệ sinh môi trường và biết cách đảm bảo sự an toàn.
- Trẻ có một số hiểu biết về thực phẩm, về lợi ích của các nhóm
thực phẩm, việc ăn uống đối với sức khỏe.
- Trẻ thực hiện một số vận động thể chất nâng cao và chuyên sâu
duy trì độ dẻo dai, sức bền và sức khỏe.
- Thực hiện một số động tác khởi động, vận động dưới nước, kỹ năng
an toàn khi bơi lội hay vui chơi ở khu vực gần nước.
2. Phát triển nhận thức
- Trẻ ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi những sự vật
hiện tượng xung quanh.
- Trẻ có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán chú ý và
ghi nhớ có chủ định. Nhận ra một số mối liên hệ đơn giản giữa các sự vật, hiện
tượng xung quanh.
- Trẻ có một số hiểu biết ban đầu về bản thân.
- Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết của mình thông qua hành
động, cử chỉ, lời nói, ngôn ngữ...
- Trẻ có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo
những cách khác nhau.
3. Phát triển ngôn ngữ
- Nghe và hiểu được lời nói trong giao tiếp hàng ngày,
nghe kể chuyện, đọc thơ, các từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, đặc điểm,
các từ biểu cảm, khái quát...
- Phát âm rõ các tiếng trong Tiếng Việt.
- Có khả năng diễn đạt bằng lời nói rõ ràng (hay kết hợp với nét
mặt, cử chỉ, điệu bộ) để thể hiện ý muốn, cảm xúc, tình cảm của mình và của
người khác.
- Trẻ có khả năng cảm nhận được các vần điệu, nhịp điệu bài thơ,
đồng dao, ca dao, tục ngữ phù hợp với lứa tuổi.
- Có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc và viết để vào học lớp 1.
- Làm quen với ngôn ngữ thứ hai - Tiếng Anh thông qua trò chơi,
câu chuyện, bài hát và sinh hoạt hàng ngày.
4. Phát triển tình cảm - xã hội
- Mạnh dạn, hồn nhiên, tự tin, có thái độ lễ phép trong giao
tiếp, ứng xử văn minh và có văn hóa trong cuộc sống thường ngày.
- Nhận ra một số trạng thái cảm xúc và thể hiện tình cảm phù hợp
với các đối tượng và hoàn cảnh cụ thể.
- Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt. Có ý thức tự
phục vụ, kiên trì thực hiện công việc được giao.
- Yêu quý gia đình, trường, lớp và nơi sinh sống.
- Trẻ có một số phẩm chất cá nhân như: tự tin, mạnh dạn, tự lực…
- Kỹ năng sống: quan tâm, tôn trọng chia sẻ, hợp tác và thân thiện
với những người xung quanh
- Quan tâm chăm sóc vật nuôi, cây trồng biết tiết kiệm bảo vệ môi
trường.
5. Phát triển thẩm mỹ
- Cảm nhận được vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác
phẩm nghệ thuật.
- Có nhu cầu, hứng thú khi tham gia các hoạt động hát, múa, vận
động theo nhạc, đọc thơ, kể chuyện, đóng kịch... và biết thể hiện cảm xúc sáng
tạo thông qua các hoạt động nghệ thuật.